M25 x 2 _ UK _ Luxfer _ P3173V/Luxfer 1234A _ AA6061 T6
11.6mm _ 9.8kg _ 7L _ PW232 BAR _ PT348 BAR
PS287 BAR AT 60 C _ CE 0038 _ 2002 / 2
11.6mm _ 9.8kg _ 7L _ PW232 BAR _ PT348 BAR
PS287 BAR AT 60 C _ CE 0038 _ 2002 / 2
Các chữ số này được hiểu như thế nào ?
M25 x 2 – Hệ ren, bước ren, và cỡ lỗ trên đỉnh chai.
UK – Nước chế tạo (Anh quốc).
Luxfer – Tên nhà chế tạo (hãng Luxfer).
P3173V/Luxfer 1234A – Mã hiệu loại chai và số serial chai (theo quy chuẩn của Luxfer)
AA6061 T6 – Mã hiệu vật liệu chế tạo chai.
11.6mm – Độ dày thành chai.
9.8kg – Trọng lượng chai rỗng (trên bờ).
7L – Dung tích chai (lít)
PW232 BAR – Áp suất làm việc (áp suất tối đa cho phép sử dụng).
PT348 BAR – Áp suất thử nghiệm cho phép (khả năng chịu quá áp của chai – chỉ dành cho cơ quan Kiểm định).
PS287 BAR AT 60 C – Áp suất ngưỡng an toàn cho phép (dùng để đặt chế độ tự động xả của van an toàn).
CE 0038 – phù hợp với Tiêu chuẩn châu Âu 97/23/EC.
2002/2 – “Năm/tháng (hoặc quý)” của lần thử nghiệm (Kiểm định kĩ thuật) đầu tiên. Với các lần thử nghiệm tiếp theo (Kiểm định theo định kì) được hiển thị trong vòng tròn đóng vào chai.
Sức nổi của Air Cylinder trong nước lúc rỗng và lúc nạp đầy khí
Quy chuẩn: 1 lít không khí nặng 1.25g tính tại nhiệt độ 10oC.
Thuật ngữ: “Thể tích” là thể tích hình học của chai,
“Dung tích” là thể tích của một lượng không khí sẽ nén vào chai mà chai có thể chứa được.
Quy chuẩn: 1 lít không khí nặng 1.25g tính tại nhiệt độ 10oC.
Thuật ngữ: “Thể tích” là thể tích hình học của chai,
“Dung tích” là thể tích của một lượng không khí sẽ nén vào chai mà chai có thể chứa được.
Chai “nhôm AL 80”:
-thể tích chai 11 lít, áp suất làm việc 203 bar, dung tích 2.247 lít, trọng lượng khí (khi nạp đầy) 2,8 kg,-trọng lượng (trên bờ) chai rỗng 14,4 kg và chai đầy 17,2 kg.
-Sức nổi chai rỗng +1,8 kg,
-Sức nổi chai đầy -1,1 kg.
Chai “nhôm AL100”:
-trọng lượng (trên bờ) chai rỗng 17,1 kg và chai đầy 20,3 kg.
-Sức nổi chai rỗng +1,4 kg
-Sức nổi chai đầy -1,7 kg.
Chai “thép 12 lít”:
-trọng lượng (trên bờ) chai rỗng 16,0 kg và chai đầy 19,0 kg.
-Sức nổi chai rỗng -1,2 kg,
-Sức nổi chai đầy -4,3 kg.
Chai “thép 15 lít”:
-thể tích chai 15 lít, áp suất làm việc 200 bar, dung tích 3.000 lít, trọng lượng khí (khi nạp đầy) 3,8 kg,-trọng lượng (trên bờ) chai rỗng 20,0 kg và chai đầy 23,8 kg.
-Sức nổi chai rỗng -1,4 kg
-Sức nổi chai đầy -5,2 kg.
2 nhận xét:
Xem bảng độ nổi của chai rỗng mới biết tại sao thợ lặn kĩ thuật lại thích chai thép hơn chai nhôm.
Tui thử máy.
Đăng nhận xét